Bảo hiểm xe chở hàng, xe tải dưới 03 tấn | Chiết khấu 60%
1. Bảo hiểm Bắt Buộc TNDS:
Phí quy định: 938.300 đồng/năm (Đã có VAT)
Giá chiết khấu: Gọi ngay Tuấn 0926.024.999 hưởng ngay Khuyến mãi đặc biệt: GIẢM 60% PHÍ (Phục vụ tận nơi tại TP.HCM, Free ship toàn quốc)
Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự xe ô tô tải dưới 03 tấn: Là loại bảo hiểm theo quy định của pháp luật, bắt buộc chủ xe/ lái xe phải mua, gặp CSGT bạn phải có, đi đường bạn phải đem theo.
Quyền lợi bảo hiểm:
Theo quy định tại Thông tư số 04/2021/TT-BTC ngày 15/01/2021 của Bộ Tài chính và Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định về bảo hiểm bắt buộc của chủ xe, đối với xe ô tô tải dưới 03 tấn, khi không may xảy ra tai nạn giao thông, Bảo hiểm TN Dân sự Bắt buộc có tác dụng bảo hiểm cho bên thứ 3 (bên bị đụng vào, bị thiệt hại), nghĩa là chủ xe sẽ được doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường số tiền mà chủ xe phải đền bù cho người thứ ba bị thiệt hại do xe của chủ xe gây ra, cụ thể như sau:
– Đối với thiệt hại về người: bao gồm chi phí hợp lý cho việc cứu chữa, bồi dưỡng phục hồi sức khoẻ, hao phí vật chất và các chi phí y tế hợp lý khác, thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút, chi phí mai táng hợp lý … trên cơ sở mức độ lỗi của lái xe trong tai nạn. Các chi phí này được tính trả khoán một lần theo tỷ lệ thương tật được quy định tại Phụ lục 6 đính kèm Thông tư 22/2016/TT-BTC. Tổng số tiền bồi thường tối đa theo mức trách nhiệm bảo hiểm về người có ghi trong Giấy chứng nhận bảo hiểm (150.000.000 đồng/người/vụ, không giới hạn số người).
– Đối với thiệt hại về tài sản: được tính theo thiệt hại thực tế bao gồm các chi phí sửa chữa, khôi phục tài sản về trạng thái bình thường như trước khi xảy ra tai nạn và trên cơ sở mức độ lỗi của lái xe trong tai nạn. Tổng số tiền bồi thường không vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm đối với tài sản có ghi trong Giấy chứng nhận bảo hiểm (mức quy định hiện nay: 100.000.000đ/vụ).
– Chi phí cần thiết và hợp lý trong việc ngăn ngừa và hạn chế gia tăng tổn thất liên quan tới vụ tai nạn mà chủ xe đã chi ra.
– Có những thiệt hại gián tiếp của tài sản có thể chủ xe vẫn phải bồi thường cho người thứ ba theo kết quả hoà giải dân sự hoặc theo phán quyết của toà nhưng sẽ không được doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường như : giảm giá trị thương mại, thiệt hại do gián đoạn kinh doanh, giảm mất thu nhập do không được khai thác sử dụng tài sản trong công việc kinh doanh …
+ Tổng số tiền bồi thường: tối đa theo trách nhiệm ghi trong Giấy chứng nhận bảo hiểm (100.000.000 đồng/vụ).
Bảo hiểm TNDS bắt buộc của chủ xe cơ giới sẽ giúp bạn giảm bớt phần trách nhiệm phải bồi thường cho người bị nạn và yên tâm khi điều khiển chiếc xe của mình tham gia giao thông.
2. BẢO HIỂM TỰ NGUYỆN LÁI/PHỤ XE VÀ NGƯỜI NGỒI TRÊN XE
Theo quy định, bảo hiểm TNDS bắt buộc chưa bao gồm bảo hiểm tai nạn lái/phụ xe và người ngồi trên xe, nên để đảm bảo quyền lợi của người ngồi trên xe, bạn nên mua bảo hiểm tự nguyện với các mức như sau:
Mức phí thông dụng: Phí 10.000đ/người – Mức bảo hiểm : 10trđ/người/vụ.
=> Xe 02 chỗ -> phí 20.000đ, xe 03 chỗ -> phí 30.000đ
Bạn có thể mua mức phí cao hơn để được bảo hiểm mức cao hơn:
Mức phí 20.000đ/người – Mức bảo hiểm : 20trđ/người/vụ.
Mức phí 50.000đ/người – Mức bảo hiểm : 50trđ/người/vụ.
Mức phí 100.000đ/người – Mức bảo hiểm : 100trđ/người/vụ…
3. BẢO HIỂM VẬT CHẤT THÂN XE (BẢO HIỂM 2 CHIỀU):
– Bảo hiểm TNDS Bắt buộc xe tải dưới 3 tấn là để bồi thường cho Bên thứ ba (bên bị xe của chủ xe gây thiệt hại).
– Bảo hiểm Lái/phụ xe là để đền cho Lái xe, phụ xe trên xe.
– Vậy còn xe của bạn nếu bị hư hỏng do tai nạn, do đâm, va, lật đổ, cháy, nổ, chìm, rơi, sập cống, cây đè, đá văng bể kính, thiên tai, hỏa hoạn, cháy, nổ, mất cắp/mất cướp toàn bộ xe… thì bảo hiểm nào đền? –> đó chính là Bảo hiểm Vật chất xe.
Đối với xe thế chấp, vay trả góp ngân hàng, chủ xe phải có bảo hiểm vật chất xe thì ngân hàng mới giải ngân/ gia hạn cà vẹt xe để xe đi đường, đi đăng kiểm (xét xe).
Phí bảo hiểm vật chất xe tải dưới 3 tấn được tính theo chi tiết:
Loại xe: vd xe tải Isuzu, xe tải Kia Trường Hải (Thaco), xe tải Veam, xe tải Suzuki, xe tải Hino … các dòng xe chia ra các loại xe khác nhau như xe tải cẩu, xe tải thùng, xe tải đông lạnh, xe ben, xe chuyên dùng… mỗi loại xe sẽ có giá trị khác nhau để làm căn cứ tính phí bảo hiểm vật chất xe;
Đời xe (năm sản xuất): Tính từ năm sản xuất của xe đến năm sử dụng hiện tại, tỷ lệ tính phí bảo hiểm vật chất xe thường được chia ra các mức khác nhau: 0-3 năm 1 mức, 3-6 năm 1 mức, 6-10 năm 1 mức, 10-15 năm 1 mức và trên 15 năm 1 mức;
Mục đích sử dụng xe;
Các điều khoản bổ sung theo yêu cầu của chủ xe (vd Thay mới không khấu hao, Lựa chọn cơ sở sửa chữa, Thủy kích ngập nước…), vv… nên mỗi xe sẽ có mức phí khác nhau.