Rất nhiều bạn có chung một câu hỏi là nên học loại bằng lái xe nào, với xe của mình thì giấy phép lái xe nào là phù hợp, …
Để giải quyết những thắc mắc này và cung cấp cho bạn đọc một cái nhìn tổng quan hơn về các loại giấy phép lái xe tại Việt Nam hiện nay, bài viết dưới đây sẽ giúp bạn không tốn thời gian khi lựa chọn bằng lái xe phù hợp.
Trong đó, các loại giấy phép gồm:
• Giấy phép lái xe hạng A:
Giấy phép lái xe hạng A1:
Là hạng lái xe cơ bản thấp nhất cho người điều khiển xe mô tô có dung tích xy-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3 , người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
Bằng lái xe A1 không có kỳ hạn.
Giấy phép lái xe hạng A2:
Dùng cho người điều khiển mô tô với dung tích xy-lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe được quy định trong giấy phép lái xe hạng A1.
Giấy phép lái xe hạng A3:
Bằng lái xe hạng A3 cấp cho người điều khiển các loại xe mô tô 3 bánh, và các loại xe quy định trong hạng A1.
Giấy phép lái xe hạng A4:
Cấp cho người điều khiển các các loại máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg.
Mẫu giấy phép lái xe
• Giấy phép lái xe hạng B:
Giấy phép lái xe hạng B1:
Dùng cho người không hành nghề điều khiển các loại phương tiện sau: ô tô đến 9 chỗ ngồi, ô tô tải có tải trọng dưới 3.500 kg, máy kéo có một rơ-móc trọng tải dưới 3.500 kg.
Bằng lái xe B1 có một số bất cập trong việc hành nghề nên ít được các học viên lựa chọn.
Giấy phép lái xe hạng B2:
Là bằng lái xe phổ thông và cơ bản cho người điều khiển xe ô tô chuyên dùng có trọng tải dưới 3.500 kg, các loại xe quy định trong giấy phép lái xe hạng B1. Bằng lái xe hạng B1 có kỳ hạn 5 năm.
Giấy phép lái xe hạng B2 rất phổ biến và là lựa chọn hàng đầu khi học viên có nhu cầu thi lấy bằng lái xe ô tô 4 bánh.
• Giấy phép lái xe hạng C:
Là giấy phép được cấp cho người điều khiển các loại xe sau đây: ô tô tải, ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải 3.500 kg trở lên, máy kéo một rơ-móc có trọng tải trên 3.500 kg, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.
Giấy phép lái xe hạng C có thời hạn là 3 năm.
• Giấy phép lái xe hạng D:
Là giấy phép lái xe cho người điều khiển các loại xe được quy định cho bằng lái xe B1, bằng B2 và C. Người học không thể trực tiếp thi lấy bằng mà phải nâng từ hạng thấp hơn như B2 và C và phải có trình độ trung học phổ thông trở lên.
Giấy phép lái xe hạng D có thời hạn là 3 năm.
• Giấy phép lái xe hạng E:
Dành cho người điều khiển các loại xe sau đây: ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi, các loại xe quy định cho bằng lái xe B2, B1, C và D. Với bằng lái xe hạng E, yêu cầu tương đương nhưng số năm kinh nghiệm nhiều hơn so với giấy phép lái xe hạng D.
Nếu bạn nâng hạng từ C lên E thì các bạn cần có 5 năm kinh nghiệm trở lên.
• Giấy phép lái xe hạng F:
Hạng F là hạng cuối cùng trong các loại giấy phép lái xe. Bằng lái xe hạng F dùng cho người đã có giấy phép lái xe hạng B2, C, D và E. Hạng F dùng để điều khiển các loại xe có kéo rơ-móc có trọng tải hơn 750 kg, sơ mi rơ-móc, ô tô khách nối toa.
Hy vọng qua bài viết này bạn đã nắm rõ thông tin quy định về các loại giấy phép lái xe tương ứng với các loại phương tiện cũng như thời hạn, điều kiện để thi nâng dấu hạng giấy phép.
Chúc các bạn thi tốt và lái xe an toàn.
Comments